IYOLO ENGLISH

098.799.4561 0936292319

8 từ vựng tiếng anh mới có mặt trong từ điển 

15/Sep/2020 Lượt xem:3251

8 từ vựng tiếng anh mới có mặt trong từ điển 

  1. Toxic (a): có độc, có hại, gây hại
  • “Toxic” thật ra đã xuất hiện trong từ điển tiếng Anh từ rất lâu rồi, nó ko phải là 1

từ gì đó xa lạ.

  • “toxic” thường đi với: toxic chemicals (hóa chất độc hại), toxic fumes (khói độc)
  • Đến năm 2018, nó được dùng với các từ: masculinity (sự nam tính), relationship (mối quan hệ)

Eg: Toxic masculinity: chỉ mẫu người đàn ông hung hăng, gia trưởng

       Toxic relationship: chỉ mối quan hệ ko đem lại sự tốt đẹp, và thậm chí còn gây tổn thương.

      Toxic environment: chỉ môi trường (nghĩa bóng: nơi làm việc, nhà, trường học) gây hại đến bản thân.

  • I think this would be a very toxic environment to work in (tôi nghĩ đây là môi trường ko lành mạnh để làm việc)

 

  1. It is what it is : phải chịu đựng thui (hay trong tiếng việt có thể nói: sống chung với lũ)
  • Sử dụng trong trường hợp: 1 cách nói thể hiện sự chấp nhận, chịu đựng với những tình huống xấu
  • Cụm từ này được sử dụng khá nhiều năm 2018

Eg: khi tôi than thở với bạn tôi về việc gần nhà mình có công trường thi công, và tiếng xẻng, tiếng máy kêu suốt ngày làm tôi rất khó chịu.

Me: There’s some building work going on next to my home and it’s really loud. It wakes me up every morning and it goes on all day and all night (có tòa nhà đang thi công gần nhà và tiếng của nó thì cực TO. Nó đánh thức tao mỗi ngày và thậm chí mỗi đêm)

Friend: i know it’s annoying you (tao hiểu là nó làm phiền mày)

Me: it is what it is! (phải chịu đựng thui)

  1. Feels (n): cảm giác, cảm xúc, tình cảm
  • 1 dạng viết ngắn của từ “feelings”. Nhưng đến năm nay nó đã dk rút ngắn lại, trong văn nói

Eg: hey, i’m starting to develop feels for you (tao bắt đầu thích mày rồi đó nhé)

 

  1. Hangry (a): tức vì đói
  • Là sự kết hợp của “Angry” (tức giận) và “Hungry” (đói bụng)
  • Có rất nhiều người vì đói bụng mà họ trở nên tức tối do chưa được ăn gì
  • Cách giải quyết đó là đi lấp đầy cái bụng thôi thì sẽ hết “hangry”

Eg: let’s eat some food before we both get hangry (đi ăn gì đi trước khi tao với mày đều lên cơn điên)

 

  1. Woke (v): nhận thức, tỉnh táo
  • Dùng trong trường hợp: bạn nhận thức những gì đang xảy ra quanh mình
  • Từ này bắt nguồn từ Phi-Mỹ và phát triển đến phương Tây
  • Đại ý: hãy mở to mắt ra để biết những gì đang xảy ra

 

Eg: in these changing time, it’s important for everyone to stay woke (vào thời đại ngày nay, điều quan trọng là mọi người phải tỉnh táo nhìn nhận mọi thứ)

 

  1. To instagram (v): up ảnh lên instagram
  • Đưa ảnh lên instagram

Eg: just give me a minute, i need to instagram this. (đợi chút, up nốt cái ảnh lên instagram đã)

  1. Yas = yes (mang ý nghĩa thể hiện sự phấn khích)
  • Bạn có thể thêm nhiều “s”: yass, yasss, yasssssssss
  • Đều thể hiện sự thích thú, phấn khích của bản thân
  • Từ này thường được dùng trên mạng xã hội: còm men 1 ảnh nào đó

 

  1. Vibes (n): cảm xúc, tâm trạng (mặt tích cực) về thời điểm đó, ko gian đó

Eg: this cafe has got really good vibes (tức lúc đó tâm trạng bạn rất phấn khởi)

  • Chilled vibes (n): chỉ tâm trạng bạn đang được thư giãn, thoải mái

Eg: this seaside town has got chilled vibes (thị trấn gần biển này có cảm giác thư giãn ghê!)

 

Note: những từ trên thường được dùng trong văn nói, giao tiếp hàng ngày hoặc trên mạng xã hội. Không nên và tuyệt đối ko nên dùng trong văn viết hay trong các ngữ cảnh lịch sự.