15/Sep/2020 Lượt xem:41948
Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh
Danh Từ
- Vị trí
- Là chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian) – Sau tính từ, tính từ sở hữu, (my, our, its, nice, bad…)
- Sau “enough”
Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no some, any, few, a few
- Sau giới từ : in, at, under, on, about.
- Dấu hiệu nhận biết :
Danh từ kết thúc bằng : -tion/ation, – ment, er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ví dụ : information, entertainment, teacher, tutor, receptionist, socialism
Tính Từ
- Vị trí
- Trước danh từ: Adj + N
- Sau động từ liên kết: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/get + adj
- Sau ” too”: s + tobe/seem/look….+ too +adj…
- Trước”enough”: s + tobe + adj + enough…
- Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
- Tính từ trong câu cảm thán
- Dấu hiệu nhận biết
Tính từ cialis 20mg thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly al, -ble, -¡ve, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing
Ex: helpful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international…
Trạng Từ
- Vị trí
- Trước động từ thường, nhất là các trạng từ chỉ tàn suãt: often, always, usually, seldom…
- Giữa trợ động từ và động từ thường
- Sau “too”: V (thường) + too + adv
- Trước “enough”: V(thường) + adv + enough Trong cấu trúc so..that: V(thường) + so +adv + that
- Đứng cuối câu
- Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phân khác của câu bằng dấu phẩy

- Dẫu hiệu nhận biết:
Thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ví dụ : naturally, carefully, usefully
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không có dạng “ly”: good –
well, late – late/lately, fast – fast
Động Từ
- Vị trí
- Đứng sau chủ ngữ I walk (Tôi đi bộ)
- Sau trạng từ chỉ tàn suãt nếu là động từ thường; nếu là động từ “to be” thì trước trạng từ chỉ tần suất
- Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp :
- Always
- Usually
- Often
- Sometimes
- Seldom
- Never
Ví dụ : I usually go to school everyday